Làm nhà là việc quan trọng của cuộc đời mỗi người chính vì thế chúng ta cần xem xét kỹ các yếu tố liên quan khi quyết định xây nhà. Xem hướng nhà theo tuổi cũng là một trong những yếu tố đó, đây lại là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc cũng như sự may mắn của các thành viên trong gia đình. Betaviet sẽ gợi ý mọi người cách xác định hướng nhà theo tuổi 2024 chuẩn nhất nhé !
Theo như quan niệm dân gian thì hướng nhà chính là hướng đón các luồng sinh khí vào trong nhà cũng giúp cho tăng cường năng lượng tích cực, tránh xa năng lượng tiêu cực. Hơn nữa, hướng nhà cũng là hướng đón tài lộc, sung túc và thịnh vượng cũng như bình an cho gia đình. Do đó việc chọn hướng nhà phù hợp với tuổi của gia chủ là vô cùng cần thiết để có được cuộc sống an lành, hạnh phúc.
Tuy nhiên việc xem hướng làm nhà hay phong thủy hướng nhà chưa bao giờ dễ dàng. Do đó, Betaviet sẽ hướng dẫn mọi người cách xem hướng nhà theo phong thủy chuẩn nhất cũng như những lưu ý khi xây dựng cũng như sửa chữa ngôi nhà của bạn.
Một thiết kế nhà cực kỳ hợp phong thủy về hướng cho tài lộc dồi dào:
Hiện nay có rất nhiều phương pháp xem hướng nhà theo tuổi khác nhau, tùy theo nguồn gốc, cách áp dụng của từng phương pháp. Tuy nhiên trong bài viết này, Betaviet sẽ hướng dẫn mọi người 2 phương pháp xem hướng nhà đẹp đơn giản nhất đó là:
+ Phương pháp xem nhà hợp hướng tuổi theo Bát Trạch
+ Phương pháp xem nhà hợp hướng tuổi theo Cung Phi
Phương pháp xem hướng nhà theo Bát Trạch là phương pháp lâu đời và thông dụng nhất hiện nay. Theo như phương pháp này thì tuổi mệnh của con người chia thành 2 nhóm chính: Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh. Mỗi nhóm gồm bốn cung mệnh khác nhau được liệt kê theo bảng sau:
Đông tứ mệnh | Tây tứ mệnh |
---|---|
Khảm | Càn |
Chấn | Khôn |
Ly | Đoài |
Tốn | Cấn |
Đồng thời các hướng cũng được chia thành 2 nhóm: Đông tứ trạch và Tây tứ trạch. Mỗi một nhóm lại gồm bốn hướng khác nhau, cụ thể được liệt kê trong bảng sau:
Đông tứ trạch | Tây tứ trạch |
Đông | Tây |
Nam | Tây Bắc |
Đông Nam | Tây Nam |
Bắc | Đông Bắc |
Theo như quy luật của Bát Trạch thì người thuộc Đông tứ mệnh sẽ hợp với các hướng thuộc Đông tứ trạch, ngược lại người thuộc Tây tứ mệnh sẽ hợp với các hướng thuộc Tây tứ trạch. Bên cạnh đó, mỗi hướng còn có một ý nghĩa riêng biệt và ảnh hưởng đến các mặt khác nhau của cuộc sống. Cụ thể như sau:
Hướng | Ý nghĩa |
Đông | Thiên Y, khỏe mạnh, sống lâu |
Nam | Phúc Đức, tài lộc, hòa thuận |
Đông Nam | Sinh Khí, tốt nhất, vượng khí |
Bắc | Phục Vị, trung bình, ổn định |
Tây | Hoạ Hại, khó tích tụ, thị phi |
Tây Bắc | Lục Sát, tài vận kém, tai họa |
Tây Nam | Tuyệt Mạng, xấu nhất, bệnh tật |
Đông Bắc | Ngũ Quỷ, phá tài bại nghiệp, hỏa hoạn |
Để xem được hướng nhà theo Bát Trạch thì bạn cần làm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cộng dồn các số trong năm sinh âm lịch của chủ nhà
+ Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 9. Nếu chia hết cho 9 thì lấy số 9 để tính cung mệnh hướng xây nhà. Nếu như phép chia có số dư thì cung mệnh sẽ tính theo số dư đó.
+ Bước 3: Tra cứu kết quả theo bảng sau để tìm được cung mệnh, hướng làm nhà phù hợp.
Tùy theo năm sinh của mỗi người mà có các cung mệnh khác nhau, dưới đây là cung phi ứng với các năm sinh.
– Cung phi Đoài: Gồm nam giới sinh năm 1921, 1930, 1939, 1948, 1957… và nữ giới sinh các năm 1929, 1938, 1947, 1956, 1965…
– Cung phi Càn: Gồm nam giới sinh năm 1922 1931, 1940, 1949, 1958,… và nữ giới sinh các năm 1928, 1937, 1946, 1955, 1964,…
– Cung phi Khôn: gồm nam giới sinh các năm 1924, 1933, 1942, 1951, 1960,… và nữ giới sinh các năm 1926, 1935, 1944, 1953, 1962,…
– Cung phi Chân: gồm nam giới và nữ giới sinh các năm 1925, 1934, 1943, 1952, 1961,…
– Cung phi Khảm: gồm nam giới sinh các năm 1927, 1936, 1945, 1954, 1963,… và nữ giới sinh các năm 1923, 1932, 1941, 1950, 1959,…
– Cung phi Ly: gồm nam giới sinh các năm 1928, 1937, 1946, 1955, 1964,… và nữ giới sinh các năm 1922, 1931, 1940, 1949, 1958,…
– Cung phi Cấn: gồm nam giới sinh các năm 1920, 1929, 1938, 1947, 1956,… và nữ giới sinh năm 1921, 1927, 1930, 1936, 1939, 1945, 1948,…
* Cách xác định hướng xây nhà theo cung phi:
+ Cung phi Càn: Hướng chính Bắc – Lục Sát; Hướng Đông Bắc – Thiên Y; Hướng chính Đông – Ngũ Quý; Hướng Đông Nam – Họa Hại; Hướng chính Nam – Tuyệt Mạng; Hướng Tây Nam – Phước Đức; Hướng chính Tây – Sanh Khí; Hướng Tây Bắc – Phục Vị
+ Cung phi Khôn: Hướng chính Bắc – Tuyệt mạng; Hướng Đông Bắc – Sanh Khí; Hướng chính Đông – Họa Hại; Hướng Đông Nam – Ngũ Quý; Hướng chính Nam – Lục Sát; Hướng Tây Nam – Phục vị; Hướng chính Tây – Thiên Y; Hướng Tây Bắc – Phước Đức
+ Cung phi Cấn: Hướng chính Bắc – Ngũ Quý; Hướng Đông Bắc – Phục Vị; Hướng chính Đông-Lục Sát; Hướng Đông Nam-Tuyệt Mạng; Hướng chính Nam-Họa Hại; Hướng Tây Nam-Sanh Khí; Hướng chính Tây-Phước Đức; Hướng Tây Bắc-Thiên Y
+ Cung phi Tốn: Hướng chính Bắc-Sanh Khí; Hướng Đông Bắc-Tuyệt Mạng; Hướng chính Đông-Phước Đức; Hướng Đông Nam-Phục Vị; Hướng chính Nam-Thiên Y; Hướng Tây Nam-Ngũ Quý; Hướng chính Tây-Lục Sát; Hướng Tây Bắc-Họa Hại
+ Cung phi Chấn: Hướng chính Bắc-Thiên Y; Hướng Đông Bắc-Lục Sát; Hướng chính Đông-Phục Vị; Hướng Đông Nam-Phước Đức; Hướng chính Nam-Sanh Khí; Hướng Tây Nam-Họa Hại; Hướng chính Tây-Tuyệt Mạng; Hướng Tây Bắc-Ngũ Quý
+ Cung phi Ly: Hướng chính Bắc-Phước Đức; Hướng Đông Bắc-Họa Hại; Hướng chính Đông-Sanh Khí; Hướng Đông Nam-Thiên Y; Hướng chính Nam-Phục Vị; Hướng Tây Nam-Lục Sát; Hướng chính Tây-Ngũ Quý; Hướng Tây Bắc-Tuyệt Mạng
+ Cung phi Khảm: Hướng chính Bắc-Phục Vị; Hướng Đông Bắc-Ngũ Quý; Hướng chính Đông-Thiên Y; Hướng Đông Nam-Sanh Khí; Hướng chính Nam-Phước Đức; Hướng Tây Nam-Tuyệt Mạng; Hướng chính Tây-Họa Hại; Hướng Tây Bắc-Lục Sát
+ Cung phi Đoài: Hướng chính Bắc-Họa Hại; Hướng Đông Bắc-Phước Đức; Hướng chính Đông-Tuyệt Mạng; Hướng Đông Nam-Lục Sát; Hướng chính Nam-Ngũ Quý; Hướng Tây Nam-Thiên Y; Hướng chính Tây-Phục Vị; Hướng Tây Bắc-Sanh Khí
* Giải nghĩa các hướng tốt xấu:
– Hướng tốt:
+ Sanh khí: Nhà hướng này giúp gia chủ có cơ hội thăng tiến trong công việc, gia đình hạnh phúc sum vầy, quan hệ xã giao tốt đẹp, lợi lộc nhất vào các năm, tháng Mão, Mùi, Hợi.
+ Thiên Y: Hướng nhà này giúp gia chủ phát tài, sức khỏe dồi dào, nông sản bội thu, dễ phát tài vào các năm Thìn, Mùi, Sửu, Tuất.
+ Phước Đức: Hướng này giúp gia chủ sống lâu phát tài và cửa êm ấm, đại lợi vào các năm, tháng Dậu, Sửu , Tỵ.
+ Phục Vị: Vợ chồng được cung này sẽ được của cải, sức khỏe bình ổn hay phận con cái tốt đẹp và dễ nuôi
– Hướng xấu bao gồm:
+ Tuyệt Mạng: Đường sức khỏe gặp hạn và không có tiền tài, bị người sát hại gặp hạn các năm, tháng Dậu, Tỵ, Sửu
+ Ngũ Quỷ: Gặp hỏa hoạn và sức khỏe gặp nhiều vấn đề đường con cái không nhiều, không thu được của cải, ứng với các năm tháng Ngọ, Dần, Tuất.
+ Lục Sát: Hướng nhà phạm phải hướng này thì gia đình lục đục và mất của, người nhà gặp nạn, lâm vào các năm Sửu, Thìn, Tuất, Mùi
+ Họa Hại: Hướng nhà mà không may phạm phải hướng này sẽ làm gia chủ gặp nhiều khó khăn trong tài chính cũng như con cái hay ốm đau, lâm nạn vào các năm, tháng Sửu , Thìn, Tuất.
Nếu không may xây nhà phạm phải hướng xấu thì cũng đừng quá lo lắng, chúng ta có thể khắc phục bằng hướng bếp.
Ví dụ điển hình trong trường hợp này nhà bạn xây phạm phải Ngũ Quỷ thì bạn nên làm nhà hướng bếp Sanh Khí, tương ứng cặp hướng tương khắc nhau Thiên Y – Tuyệt Mạng; Diên Niên – Lục Sát; Chế Phục – Bài Đinh.
Betaviet mong rằng qua bài viết trên bạn đã chọn được hướng nhà tốt nhất cho mình. Chúc bạn xây nhà được thành công, gặp nhiều may mắn !
Tư vấn chuyên sâu bởi nhà thiết kế, giám đốc thi công nhiều năm kinh nghiệm
Giảm tới 30% 300tr
Đồ nội thất nhập khẩu
Hỗ trợ thủ tục pháp lý
cấp phép xây dựng
Betaviet sẽ liên hệ để tư vấn Quý khách trong thời gian sớm nhất
Trân trọng cảm ơn!